Quý khách sẽ nhận nhiều ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT khi mua xe tại Honda Ôtô Vinh với Nhật Anh
Trưởng phòng Kinh doanh Honda OTO Nghệ An- Vinh.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành ô tô, Nhật Anh sẽ giúp bạn chọn được chiếc xe ưng ý nhất với
MỨC GIÁ TỐT NHẤT !
NHẬT ANH - 091 640 2868
Ngày 04-07-2023, Honda City 2023 chính thức ra mắt thị trường Việt Nam. Xe được bổ sung nhiều trang bị t iện nghi và được trang bị tiêu chuẩn gói an toàn Honda SENSING và với định hướng “Giữ vững những giá trị tuyệt vời- Nâng tầm trải nghiệm với những cải tiến vượt sự mong đợi của Khách hàng” để luôn giữ vững vị thế là mẫu xe luôn hàng đầu phân khúc sedan cỡ B tại Việt Nam. Xe được bán ra với 3 phiên bản G, L và RS. Giá xe bản facelift tăng nhẹ từ 10-30 triệu so với bản tiền nhiệm.
Giá lăn bánh Honda City 2023 mới nhất (đơn vị: triệu đồng) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TPHCM | Các tỉnh/ thành | ||
Honda City G | 559 | 614 | 609 | 590 |
Honda City L | 589 | 646 | 640 | 621 |
Honda City RS | 609 | 667 | 661 | 642 |
Honda City New 2023 có 3 phiên bản G, L và RS với 06 màu tùy chọn ngoại thất sau:
Hiện đại, trẻ trung pha chút thể thao là những gì có thể thấy ở phiên bản Honda City 1.5 RS vừa mắt. Thiết kế mới có chút cảm hứng từ hai người đàn anh Honda Civic và Accord vừa ra mắt tại Việt Nam, đặc biệt ở phần đầu xe.
Kích thước Honda City | |
Dài x rộng x cao (mm) |
4553 x 1748 x 1467mm (bản G, L)
4589 x 1748 x 1467mm (bản RS) |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 |
Bán kính quay vòng (m) | 5 |
Kích thước xe 4589 x 1748 x 1467mm (bản RS)
Ngoại thất City | G | L | RS |
Đèn chiếu xa | Halogen | Halogen | LED |
Đèn chiếu gần | Halogen Projector | Halogen Projector | LED |
Đèn định vị ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | Không | Không | LED Projector |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện
Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa | Cùng màu xe | Mạ chrome | Cùng màu xe |
Lốp | 185/60 R15 | 185/55 R16 | 185/55 R16 |
Phần đầu xe, lưới tản nhiệt được làm mới với thiết kế dạng tổ ong cùng với thanh ngang phía trên lưới tản nhiệt làm mới, tinh tế và ấn tượng hơn.
Đầu xe đẹp “mãn nhãn” của Honda City RS 2023
Đặc biệt, bản RS của Honda City mới càng nổi bật với mặt ca-lăng sơn đen cùng logo RS dập nổi đầy cá tính, cụm đèn trước Full LED hiện đại và cặp đèn sương mù LED.
Còn ở phiên bản G và L, lưới tản nhiệt được xử lý mạ crom, hốc hút gió bên dưới được thiết kế đơn giản, thanh thoát đúng với phong cách lịch lãm thường thấy ở thế hệ City “đàn anh”.
Mặt trước xe Honda City L nổi bật với ốp mặt ca-lăng hình đôi cánh vững chãi tạo nên phong cách thể thao và lịch lãm
Mặt trước xe Honda City G nổi bật với ốp mặt ca-lăng hình đôi cánh vững chãi tạo nên phong cách thể thao và lịch lãm
Tuy nhiên, điểm nhấn thu hút nhất của Honda City 2023 không phải ở mặt trước của Kalang mà là cụm đèn chiếu sáng. Cụm đèn trước với dải đèn LED chạy ban ngày gắn liền với hai thanh chrome hai bên tạo thành một khối vững chắc ở đầu xe. Khi đèn bật, ánh sáng trên dải đèn tạo thành một đường sắc nét trên đôi cánh, mang đến vẻ ngoài thời thượng, cao cấp. Sự xuất hiện của bộ đèn đắt giá này đã giúp City RS trở nên đẳng cấp và nổi bật hơn rất nhiều so với những mẫu xe cùng phân khúc B.
Cụm đèn trước Honda City RS 2023 thiết kế hiện đại với điểm nhấn là dải đèn LED chạy ban ngày cuốn hút bao ánh nhìn ngưỡng mộ.
Đèn sương mù LED Honda City RS được bố trí hài hòa với cản trước, góp phần tôn lên diện mạo thể thao góc cạnh (RS).
Phiên bản City G và L tuy vẫn chỉ sử dụng đèn Halogen như Honda Brio nhưng có thêm bóng chiếu Projector, với giao diện 3 khoang tách biệt. Đèn daylight LED trên tất cả các phiên bản. Đèn sương mù được trang bị trên bản cao cấp nhất RS.
Đèn sương mù LED được bố trí hài hòa với cản trước, góp phần tôn lên diện mạo thể thao góc cạnh (RS).
Thân xe với những đường gân dập nổi, tăng thêm sự khỏe khoắn, thể thao cho chếc xe. Mâm xe hợp kim đa chấu, kích thước 15 inch và bộ lốp 185/60R15 trên bản G; kích thước 16 inch và bộ lốp 185/55R16 trên bản L, RS.
La-zăng 16 inch đa chấu thiết kế thể thao, tạo nên sự khỏe khoắn và thời trang cho chiếc xe (RS, L).
Bộ la-zăng hợp kim 5 chấu kép 15 inch (G) cắt gọt sắc cạnh, tinh tế, Kích cỡ lốp 185/60 tạo nên sự khỏe khoắn và thời trang cho chiếc xe.
Gương chiếu hậu của Honda City 2023 được trang bị đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện, báo rẽ. Ở phiên bản RS, gương chiếu hậu được sơn đen bóng.
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ LED hiện đại.
Điểm nhấn đuôi xe Honda City ở ngay ánh nhìn đầu tiên chính là cụm đèn hậu LED phong cách nổi 3D hoàn toàn mới. Nếu như cụm đèn trước full LED đắt giá chỉ xuất hiện trên City RS thì Honda lại hào phóng khi cả 3 phiên bản của dòng xe này đều được trang bị đèn hậu LED.
Riêng ở phiên bản RS được trang bị thêm cánh gió sơn đen và cản sau bằng nhựa đen vân carbon mang lại vẻ đẹp đuôi xe trông cứng cáp và đầy đặn hơn.
Đuôi xe City nổi bật với cụm đèn hậu LED phong cách nổi 3D hoàn toàn mới
Bước vào trong cabin, Honda City Facelift 2023 được bổ sung thêm nhiều tính năng tiện nghi.
Nội thất City | G | L | RS |
Vô lăng | Urethan | Da | Da |
Vô lăng chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Không | Có |
Chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có |
Khởi động từ xa | Không | Không | Có |
Cụm đồng hồ | Analog | Analog | Analog |
Cruise Control | Không | Có | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Da pha nỉ |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Điều hoà | Chỉnh cơ | Tự động | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Có | Có |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch |
Hệ thống âm thanh | 4 loa | 4 loa | 8 loa |
Appe Carplay/Android Auto | Có | Có | Có |
Kính tự động 1 chạm | Cửa ghế lái | Cửa ghế lái | Cửa ghế lái |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Không | Có | Có |
Vẫn là kiểu dáng đối xứng quen thuộc nhưng giờ đây nội thất Honda City trông gọn gàng, thể thao và hiện đại hơn với màn hình trung tâm có kích thước lớn hơn, viền mỏng hơn; trung tâm điều khiển điều hòa thiết kế tinh xảo, sang trọng; các cửa gió áp dụng kiểu đa giác chạy viền bạc to bao quanh khá giống với Porsche Cayenne.
Chất liệu taplo và ốp cửa trên Honda City sử dụng chất liệu nhựa cứng nhưng được khéo léo kết hợp nhiều sắc độ, xen kẽ nhựa sơn bóng, nhựa mờ giả da và chỉ thêm chỉ chạy viền,… tạo cảm giác cao cấp và đáng tiền hơn.
Khoang lái Honda City RS
Là chiếc xe lớn nhất trong phân khúc B hiện nay, hàng ghế trước của Honda City có thiết kế rộng rãi với phần bệ hông lớn có thể ôm trọn thân người ngồi cùng chế độ chỉnh ghế tay truyền thống với chỉnh 6 hướng cho ghế lái và 4 hướng cho ghế phụ.
Ở phiên bản City G và L hãng xe Nhật Bản vẫn sử dụng bọc ghế nỉ, riêng bản cao cấp RS thì được bọc ghế da kết hợp da lộn và nỉ mang lại phong cách thể thao đặc trưng của dòng xe này.
Ghế lái bọc da với viền chỉ đỏ thể thao mang lại ấn tượng thị giác đầy cuốn hút (RS)
Cùng với đó, hàng ghế sau của Honda City cũng được chú ý hơn khi có thiết kế rộng rãi hơn các mẫu xe hạng C với khoảng để chân thoải mái, đủ tựa đầu 3 vị trí và bệ để tay cùng ngăn đặt cốc ở trung tâm.
Tổng quan ghế ngồi Honda City rộng rãi, thoải mái
Khoang hành lý Honda City rất rộng với dung tích lên tới 536 lít. Tuy nhiên, một điểm trừ khi thiết kế lưng hàng ghế thứ 2 cố định khiến người dùng không thể mở rộng không gian cốp.
Khoang hành lý xe dung tích lên tới 536 lít
Khu vực lái xe Honda City được “update” hoàn toàn khi thiết kế vô lăng xe 3 chấu tích hợp đầy đủ các phím điều khiển chức năng. Ở phiên bản RS vô lăng bọc da chỉ đỏ, bản L bọc da chỉ màu và bản G không trang bị bọc da.
Cụm đồng hồ Honda City có thêm màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa. Mặc dù vẫn giữ kiểu analog truyền thống nhưng giao diện của 2 đồng hồ chính được chau chuốt khá tỉ mỉ theo phong cách thể thao nhưng vẫn không kém phần bắt mắt.
Về các trang bị, ở phiên bản RS và L tích hợp tính năng chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, điều khiển hành trình Cruise Control như các dòng xe Honda cao cấp khác. Riêng bản RS thì có thêm lẫy chuyển số sau vô lăng cùng tính năng điều khiển nổ xe từ xa tiện lợi thông qua chìa khóa.
Honda City có thiết kế vô lăng xe 3 chấu tích hợp đầy đủ các phím điều khiển chức năng
Giao diện hiện đại, kích thước lên đến 8 inch là điểm nhấn đầu tiên của màn hình trung tâm xe Honda City 2023.
Về âm thanh, Honda city ưu ái phiên bản RS đắt giá khi trang bị 8 loa âm thanh bắt tai còn bản G và L thì chỉ có 4 loa.
Về các tính năng, xe hội tụ đầy đủ các tính năng cần thiết của một dòng xe “đắt tiền” như: Apple Carplay/Android Auto, đàm thoại rảnh tay, quay số bằng giọng nói, Bluetooth, USB, AM/FM… Riêng phiên bản RS được thiết kế 5 cổng sạc còn bản G và L thì chỉ có 3 cổng.
Về hệ thống điều hòa, phiên bản Honda City RS và L được trang bị điều hòa tự động 1 vùng với cửa gió riêng thoáng mát cho hàng ghế sau. Còn ở bản G thì hãng xe Nhật Bản vẫn chỉ trang bị điều hòa chỉnh tay và cửa sau không có cửa gió.
Honda City trang bị màn hình 8inch, lên tới 8 loa âm thanh bắt tai và 5 cổng sạc
DANH MỤC | CITY G | CITY L | CITY RS |
---|
Danh mục | City G | City L | City RS |
---|---|---|---|
ĐỘNG CƠ/HỘP SỐ | |||
Kiểu động cơ | 1.5L i-VTEC DOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van | ||
Hộp số | Vô cấp CVT | ||
Dung tích xi lanh (cm 3 ) | 1.498 | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 119 (89 kW)/6.600 | ||
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 145/4.300 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 40 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/ PGM-FI | ||
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU | |||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 5,6 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 7,3 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 4,7 | ||
KÍCH THƯỚC/TRỌNG LƯỢNG | |||
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.580 x 1.748 x 1.467 | 4.580 x 1.748 x 1.467 | 4.589 x 1.748 x 1.467 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 | ||
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1.495/1.483 | 1.495/1.485 | 1.495/1.485 |
Cỡ lốp | 185/60R15 | 185/55R16 | 185/55R16 |
La-zăng | Hợp kim/15 inch | Hợp kim/16 inch | Hợp kim/16 inch |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (toàn thân) (m) | 5 | ||
Khối lượng bản thân (kg) | 1.117 | 1.128 | 1.140 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1.580 | 1.580 | 1.580 |
HỆ THỐNG TREO | |||
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | ||
Hệ thống treo sau | Giằng xoắn | ||
HỆ THỐNG PHANH | |||
Phanh trước | Phanh đĩa | ||
Phanh sau | Phanh tang trống | Phanh đĩa | Phanh đĩa |
HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH | |||
Trợ lực lái điện (EPS) | Có | Có | Có |
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) | Có | Có | Có |
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) | Có | Có | Có |
Chức năng hướng dẫn lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng | Không | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
NGOẠI THẤT | |||
Cụm đèn trước | |||
Đèn chiếu xa | Halogen | Halogen | LED |
Đèn chiếu gần | Halogen | Halogen | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | Có | Có |
Tự động tắt theo thời gian | Có | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | Không | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh treo cao | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED |
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái |
Ăng ten | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập |
NỘI THẤT | |||
KHÔNG GIAN | |||
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog – Màn hình màu 4.2 inch | ||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | Da |
Ghế lái chỉnh 6 hướng | Có | Có | Có |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Không | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Không | Không | Có |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | Có | Có |
TAY LÁI | |||
Chất liệu | Urethane | Da | Da |
Điều chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có |
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có | Có | Có |
TRANG BỊ TIỆN NGHI | |||
TIỆN NGHI CAO CẤP | |||
Chế độ khởi động từ xa | Không | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có | Có |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Không | Có | Có |
KẾT NỐI VÀ GIẢI TRÍ | |||
Hỗ trợ Honda CONNECT | Không | Không | Có |
Màn hình | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch |
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói | Có | Có | Có |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có |
Kết nối USB | Có | Có | Có |
Đài AM/FM | Có | Có | Có |
Hệ thống loa | 4 Loa | 8 Loa | 8 Loa |
Nguồn sạc | 3 | 3 | 5 |
TIỆN NGHI KHÁC | |||
Hệ thống điều hòa tự động | Chỉnh cơ | 1 Vùng | 1 Vùng |
Cừa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Không | Có | Có |
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Đèn cốp | Có | Có | Có |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái + Ghế phụ |
AN TOÀN | |||
CHỦ ĐỘNG | |||
Hệ thống Công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING | |||
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) | Có | Có | Có |
Đèn pha thích ứng tự động (AHB) | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (ACC) | Có | Có | Có |
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) | Có | Có | Có |
Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN) | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có | Có |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | Có | Có |
BỊ ĐỘNG | |||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | Có | Có |
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | Có | Có |
Túi khí rèm cho tất cả các hàng ghế | Không | Không | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | Có | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Có | Có | Có |
AN NINH | |||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có | Có | Có |
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến | Không | Có | Có |
Hiện tại, xe bán với 3 phiên bản là City G, City L và City RS. Để dễ dàng hơn trong việc lựa chọn, sau đây Honda An Khánh sẽ đưa ra những phân tích cũng như so sánh cụ thể về 3 phiên bản để khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn.
Honda City | City G | City L | City RS |
Giá niêm yết (Triệu đồng) | 559 | 589 | 609 |
Danh mục | City G | City L | City RS |
Đèn pha | Halogen / Projector | Halogen / Projector | LED |
Đèn hậu | LED | ||
Đèn chạy ban ngày | |||
Đèn sương mù | Không có | LED | |
Đèn phanh phía sau | LED | ||
Tay nắm cửa | – | Mạ Crom | – |
Vây cá mập | Có | ||
Lazang (Mâm xe) | 15 Inch | 16 Inch |
Danh mục | City G | City L | City RS |
Đồng hồ | Analog | ||
Chất liệu ghế ngồi | Nỉ | Da, da lộn, nỉ | |
Chất liệu vô lăng | Nhựa | Da | |
Khởi động xe từ xa | Không | Có | |
Chìa khóa thông minh | Không | Có | |
Tay nắm cửa cảm biến | Không | Có | |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | ||
Kết nối thông minh | Có | ||
Đàm thoại rảnh tay | Có | ||
Kết nối Bluetooth/USB/AM/FM | |||
Hệ thống loa | 4 loa | 8 loa | |
Nguồn sạc | 3 | 5 | |
Điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động 1 vùng | |
Cửa gió cho hàng ghế sau | Không | Có |
=>> Tổng quan cho thấy, cả 3 phiên bản đều có những trang bị và diện mạo cải tiến khác nhau. Khách hàng nên dựa vào nhu cầu sử dụng cũng như sở thích cá nhân để chọn phiên bản phù hợp.
Hình ảnh phiên bản City RS
Cận cảnh Honda City L
Hình ảnh Honda City bản G
Quý khách sẽ nhận nhiều ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT khi mua xe tại Honda Ôtô Vinh với Nhật Anh
Trưởng phòng Kinh doanh Honda OTO Nghệ An- Vinh.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành ô tô, Nhật Anh sẽ giúp bạn chọn được chiếc xe ưng ý nhất với
MỨC GIÁ TỐT NHẤT !
NHẬT ANH - 091 640 2868
Hotline: 091 640 2868
Địa chỉ : Đại lộ Lê Nin, phường Hưng Dũng, TP Vinh, Nghệ An
Sản phẩm cùng loại
Honda Civic 2024
Honda City 2024
Honda CRV 2024
Honda HRV 2024
Honda Accord 2024
Honda BRV 2024